Doanh nghiệp là gì? Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp là gì? Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp là gì ? Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam? Đặc điểm của doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp. Những thông tin này sẽ được Thiên Luật Phát trả lời trong bài viết dưới đây.

Hiện nay những doanh nghiệp trên thị trường đa phần đều triển khai quy trình sản xuất và kinh doanh thương mại, phân phối những dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những doanh nghiệp này được xem là một tổ chức triển khai kinh tế tài chính vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động giải trí không vì mục tiêu doanh thu .Doanh nghiệp là một tổ chức triển khai kinh tế tài chính, có tên riêng, có gia tài, có trụ sở thanh toán giao dịch không thay đổi, được ĐK kinh doanh thương mại theo lao lý của pháp lý nhằm mục đích mục tiêu triển khai những hoạt động giải trí kinh doanh thương mại .

Mỗi loại hình doanh nghiệp mang những đặc điểm riêng nổi bật, tuy nhiên chúng đều có những đặc điểm chung sau đây:

Phân loại doanh nghiệp theo hình thức pháp lý

các loại hình doanh nghiệp

Định nghĩa doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn

Doanh nghiệp nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn gồm có công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ( công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 thành viên ) và công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ( công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 thành viên ). Thành viên trong công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về gia tài của công ty và những khoản nợ trong khoanh vùng phạm vi số vốn điều lệ .

Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Loại hình doanh nghiệp này do 1 tổ chức triển khai hoặc 1 cá thể làm chủ ( gọi là chủ sở hữu ). Chủ sở hữu công ty sẽ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những khoản nợ và nghĩa vụ và trách nhiệm gia tài khác của công ty trong khoanh vùng phạm vi số vốn điều lệ của công ty .

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

  1. Số thành viên là tổ chức, cá nhân không vượt quá 50.
  2. Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của luật Doanh nghiệp 2020.
  3. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2020.
  4. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  5. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần huy động vốn.

Tham khảo bài viết : Các bước xây dựng công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 thành viên

Công ty cổ phần là gì? Điều kiện thành lập công ty cổ phần:

  1. Vốn điều lệ công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  2. Cô đông công ty có thể là cá nhân, tổ chức. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
  3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  4. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  5. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  6. Có quyền phát hành các loại cổ phần để huy động vốn.

Thế nào là doanh nghiệp hợp danh

Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh thương mại dưới một cái tên chung ( thành viên hợp danh ). Thành viên hợp danh phải là cá thể và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bằng hàng loạt gia tài của mình về những nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty theo lao lý pháp lý. Trong công ty hợp danh còn có thành viên góp vốn .

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân do một cá thể làm chủ doanh nghiệp và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bằng hàng loạt gia tài của mình về mọi hoạt động giải trí của doanh nghiệp. Mỗi cá thể chỉ được xây dựng 1 doanh nghiệp tư nhân theo pháp luật pháp lý .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *