Trước Giới Từ Là Từ Loại Gì, Vị Trí Của Các Từ Loại Trong Câu

Trước Giới Từ Là Từ Loại Gì, Vị Trí Của Các Từ Loại Trong Câu
Giới từ trong tiếng Anh Open ở hầu hết những câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh tiếp xúc hay học thuật .

Cùng Trung tâm Anh ngữ honamphoto.com English UK Vietnam tìm hiểu về giới từ để học tiếng Anh tốt hơn:

1.Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition)là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Bạn đang xem: Trước giới từ là từ loại gì

Ví dụ:I went into the room.I was sitting in the room at that time.I went into the room. I was sitting in the room at that time .

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không hề đặt ra những quy luật về những phép dùng giới từ mang tính cố định và thắt chặt cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy tất cả chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc khởi đầu .Xem thêm : Tìm Hiểu Về Bệnh Viêm Hang Vị Dạ Dày Là Gì Nguyên Nhân Triệu Chứng

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ : + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm .
Sau động từ : Có thể liền sau động từ, hoàn toàn có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ . + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. + TAKE OFF YOUR HAT ! Cởi nón của bạn ra ! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè .
Sau tính từ : + I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo ngại về việc sốngở quốc tế. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn .

4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1 ) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo ngại vềLần sau gặp chữ : disscuss _____ ( luận bàn về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai .
2 ) Không nhận ra là giới từ đổi khác vì thấy cùng một danh từ :

Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morningThế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3 ) Bị tiếng Việt tác động ảnh hưởng : Tiếng Việt nói : nhã nhặn với ai nên khi gặp : polite ( nhã nhặn ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh – học tiếng anh

1 ) Giới từ đơn ( simple prepositions ) : Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2 ) Giới từ đôi ( doubleprepositions ) : Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … – Ex : The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) – Ex : He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) – Ex : I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số những cô gái )
3 ) Giới từ kép ( compound prepositions ) : Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be : About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below …
4 ) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ) : According to ( tùy theo ), during ( trong khoảng chừng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi ), saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dầu ), past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning / regarding / touching ( về yếu tố, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) – Ex : She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất mưu trí )
5 ) Cụm từ được dùng như giới từ : Giới từ loại này gồm có cả một cụm từ : – Because of ( chính do ) – By means of ( do, bằng cách ) – In spite of ( mặc dầu ) – In opposition to ( đối nghịch với ) – On account of ( chính bới ) – In the place of ( thay vì ) – In the sự kiện of ( nếu mà ) _Ex : In the sự kiện of my not coming, you can come home. ( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về ) – With a view to ( với dự tính để )_Ex : I learn English with the view of going abroad. ( tôi học TA với dự tính đi quốc tế ) – For the shake of ( vì ) _Ex : I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự văn minh của những bạn ) – On behalf of ( thay mặt đại diện cho ) _Ex : On behalf of the students in the class, I wish you good health ( đại diện thay mặt cho toàn bộ học viên của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe thể chất ) – In view of ( xét về ) _Ex : In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm ) – With reference to ( về yếu tố, liên hệ tới ) _Ex : I send this book to you with reference to my study. ( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o’clock ( o ‘ = of ) : Lúc 7 giờ

(tìm hiểu về giới từ- phần 2)

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *