Thuốc Tinidazol: Công dụng, cách dùng và những lưu ý – YouMed

Thuốc Tinidazol: Công dụng, cách dùng và những lưu ý – YouMed

Thuốc Tinidazol là gì? Thuốc Tinidazol có tác dụng như thế nào? Cần lưu ý gì về trong quá trình dùng thuốc để không gây ra các tác dụng không mong muốn? Hãy cùng YouMed tìm hiểu nhé!

Thành phần hoạt chất : Tinidazol .

Thuốc có thành phần tương tự: Axotini-500; Enidazol 500; Medbactin; Nakonol; Negatidazol; Poltini; Sindazol; Tanarazol; Tiniba 500; Tinibulk; Tinisyn; Tirazin; Zokazol…

1. Thuốc Tinidazol là gì ?

Các dạng thuốc và hàm lượng cụ thể

  • Viên nén: 250 mg; 500 mg.
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml; 800 mg/200 ml.

Thuốc Tinidazol dạng viên nén

Công dụng của thuốc Tinidazol

  • Tinidazol là dẫn chất nitroimidazol tương tự metronidazol.
  • Thuốc có tính kháng khuẩn và kháng động vật nguyên sinh.
  • Tác dụng của thuốc là diệt amip, diệt Trichomonas và diệt vi khuẩn. Với amip, Tinidazol có tác dụng đối với cả thể hoạt động và thể kín.

Dung dịch truyền tĩnh mạch Tinidazol

2. Chỉ định của thuốc Tinidazol

Trong dự phòng bệnh

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do những vi trùng kỵ khí, đặc biệt quan trọng là nhiễm khuẩn tương quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa .

Trong điều trị

  • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
  • Bệnh âm đạo do vi khuẩn.
  • Viêm niệu đạo không thuộc lậu cầu.
  • Viêm loét lợi cấp.
  • Các trường hợp nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
  • Tình trạng nhiễm Giardia.
  • Nhiễm amip ruột.
  • Áp xe do amip ở các tạng: gan, lách, phổi …
  • Loét dạ dày, tá tràng và viêm dạ dày do nhiễm khuẩn H. pylori.

3. Không nên dùng thuốc Tinidazol nếu

Dị ứng với Tinidazol hoặc những dẫn chất nitroimidazol khác hoặc với bất kể thành phần nào của thuốc .
Bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp .
Đối với 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc mẹ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc .
Hoặc người bệnh có những rối loạn thần kinh thực thể .

4. Cách dùng thuốc Tinidazol hiệu suất cao

4.1. Cách dùng

Thuốc thường được dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn .
Điều trị H. pylori : thường chia đôi liều uống vào sáng và chiều trong hoặc sau khi ăn ; cũng hoàn toàn có thể truyền tĩnh mạch .

4.2. Liều lượng

4.2.1. Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa

Truyền tĩnh mạch liều duy nhất 500 mg Tinidazol trong khi gây mê để cắt bỏ ruột thừa .

4.2.2. Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ổ bụng hoặc hậu môn

  • Uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
  • Có thể điều trị có hiệu quả hơn nhiều khi kết hợp với doxycyclin uống 200 mg và liều tinidazol duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
  • Hoặc điều trị kết hợp doxycyclin với truyền tĩnh mạch liều duy nhất Tinidazol 1,6 g trước 1 – 2 giờ phẫu thuật dạ dày – ruột.

4.2.3. Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ tử cung

Liều Tinidazol duy nhất 2 g để phòng những biến chứng nhiễm khuẩn sau cắt bỏ tử cung .

4.2.4. Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

  • Ngày đầu uống 2 g.
  • Sau đó uống liều 1 g/ lần/ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ngày x 5 – 6 ngày là đủ.
  • Thời gian điều trị còn tùy thuộc vào các kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi cần điều trị một cách triệt để tình trạng nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn. Cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
  • Nếu người bệnh không uống được thuốc, có thể dùng phương pháp truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml (liều 800 mg Tinidazol) với tốc độ ~10 ml/phút.
  • Tiếp tục truyền hằng ngày 800 mg/lần hoặc 400 mg/2 lần/ngày cho đến khi người bệnh uống được thuốc.

4.2.5. Bệnh âm đạo do vi khuẩn

Phụ nữ ( so với không mang thai ) dùng liều ~ 2 g .
Uống thuốc 1 lần / ngày vào bữa ăn x 2 ngày ; hoặc liều 1 g, uống 1 lần / ngày vào bữa ăn x 5 ngày .

4.2.6. Viêm loét lợi cấp

Đối với đối tượng người tiêu dùng sử dụng là người lớn .
Uống liều duy nhất 2 g .

4.2.7. Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

Người lớn:

  • Liều duy nhất 2 g, uống 1 lần.
  • Cần đồng thời điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hoặc chồng).

Trẻ em:

  • Có thể cho liều duy nhất 50 mg/kg thể trọng (≤ 2 g).
  • Uống 1 lần. 

Lưu ý, liều được trình diễn phía trên chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Mỗi người bệnh với độ tuổi và thực trạng bệnh lý khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau .

5. Các công dụng phụ hoàn toàn có thể xảy ra

  • Viêm tĩnh mạch huyết khối, đánh trống ngực, cảm giác đau ở nơi tiêm.
  • Buồn nôn, nôn mửa, ăn không ngon, đau bụng, khó chịu nơi thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, thay đổi vị giác tạm thời.
  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên.
  • Chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, khó ở.
  • Khó khăn trong tiểu tiện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm âm đạo nhiễm Candida, đa kinh, đau âm đạo, âm đạo có mùi, đau chậu hông.
  • Ban da.
  • Tiêu chảy.
  • Ngủ gà, động kinh co giật.
  • Dị ứng, sốt, phản ứng thuốc (bất tỉnh, hạ huyết áp, buồn nôn, mệt).
  • Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Đau xương khớp.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê và dị cảm ở chi), lú lẫn.
  • Nước tiểu sẫm màu.
  • Viêm gan.

6. Tương tác khi dùng chung với thuốc Tinidazol

  • Fluorouracil.
  • Lithi hydroxyd.
  • Phenytoin natri, fosphenytoin natri.
  • Cyclosporin, tacrolimus.
  • Cimetidin, ketoconazol.
  • Ethanol.
  • Disulfiram.
  • Phenobarbital, rifampin.
  • Cholestyramin.
  • Acenocoumarol, anisindion, dicumarol, phenindion, phenprocoumon, warfarin.

7. Những chú ý quan tâm khi dùng Tinidazol

Trong thời gian điều trị với thuốc Tinidazol, không nên dùng bia rượu hoặc các sản phẩm có cồn khác vì có thể có gây ra những phản ưng như hội chứng disulfiram:

  • Đỏ bừng.
  • Co cứng bụng.
  • Nôn.
  • Tim đập nhanh.

Khi người bệnh xuất hiện dấu hiệu thần kinh không bình thường, cho thấy có thể có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thần kinh như động kinh co giật và/hoặc bệnh thần kinh ngoại vi. Lúc này cần ngừng điều trị

Người bệnh đã từng bị hoặc có bộc lộ loạn tạo máu trước đây hoàn toàn có thể bị giảm bạch cầu trong thời điểm tạm thời và giảm bạch cầu trung tính khi dùng thuốc .

8. Các đối tượng người dùng sử dụng đặc biệt quan trọng

8.1. Phụ nữ mang thai

Tinidazol đi qua hàng rào nhau thai và vào tuần hoàn thai nhi. Do đó, chống chỉ định sử dụng thuốc này so với phụ nữ mang thai, đặc biệt quan trọng trong 3 tháng đầu .
Vẫn chưa có vật chứng Tinidazol ảnh hưởng tác động có hại trong quy trình tiến độ sau của thai kỳ .
Tuy nhiên, cần phải xem xét giữa quyền lợi của dùng thuốc với những năng lực gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ .

8.2. Phụ nữ cho con bú

Thuốc Tinidazol có bài tiết qua sữa mẹ .
Có thể tìm thấy Tinindazol trong sữa sau khi uống thuốc 72 giờ .
Không nên dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú tối thiểu sau 3 ngày ngừng thuốc .

9. Xử trí khi quá liều Tinidazol

9.1. Triệu chứng quá liều

Tình trạng ngộ độc nặng : những triệu chứng ức chế hệ thần kinh TW và động kinh hiếm xảy ra .

Triệu chứng quá liều do dùng kinh niên thường được ghi nhận là:

  • Chóng mặt.
  • Song thị.
  • Mất định hướng.
  • Mất điều hòa.
  • Bệnh thần kinh cảm giác.

9.2. Xử trí

Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều Tinidazol. Chủ yếu tập trung chuyên sâu điều trị triệu chứng và tương hỗ .

Nếu ngộ độc ở mức nhẹ và vừa: chỉ cần theo dõi lâm sàng.

Ngộ độc mức độ nặng:

  • Có thể dùng phương pháp rửa dạ dày nếu người bệnh có mặt ngay sau khi uống lượng thuốc lớn quá liều, không bị nôn và không bị ức chế thần kinh trung ương hoặc các cơn động kinh.
  • Phải đặt ống khí quản qua miệng sớm để bảo vệ đường thông khí.

Buồn nôn: Cho thuốc chống nôn để kiềm chế.

Nhịp tim nhanh: Tiêm truyền dịch nếu người bệnh không thể dung nạp các chất dịch. Nếu có biểu hiện bồn chồn do phản ứng giống disulfiram, có thể cho benzodiazepin.

Xử trí bất kể triệu chứng nào Open trong khi người bệnh bị quá liều để hoàn toàn có thể không thay đổi và hồi sinh tính năng của trường hợp này .

10. Xử trí khi quên một liều Tinidazol

Dùng lại liều đó ngay sau khi nhớ ra đã quên liều .
Nếu liều đã quên kề với liều sau đó, hãy bỏ lỡ liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc .

Không dùng gấp đôi liều thuốc chỉ với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách dữ gìn và bảo vệ

  • Để thuốc tránh xa tầm tay và tấm với của trẻ em hay thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng và sạch sẽ. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 cho đến 30ºC.
  • Thông tin cụ thể và hạn dùng được in ấn đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Hãy kiểm tra thông tin và không nên dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

12. Giá thuốc Tinidazol bao nhiêu ?

Thuốc trị nấm Tinidazol Domesco 500 mg có mức giá khoảng chừng 5,500 đ / hộp 4 viên .

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Tinidazol. Bạn cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa ngay nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường. Bác sĩ sẽ giúp bạn xử trí và hỗ trợ kịp thời!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *