Thuốc trị nấm Nizoral (ketoconazol): Cách dùng và các lưu ý cần biết

Thuốc trị nấm Nizoral (ketoconazol): Cách dùng và các lưu ý cần biết

Nấm da là một bệnh da liễu khá phổ biến. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra và có thể điều trị dễ dàng bằng các thuốc bôi da nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng cho hiệu quả. Nizoral (ketoconazol) là một thuốc thường dùng khi bị nấm da. Vậy Nizoral là thuốc gì, công dụng và cách dùng như thế nào? YouMed sẽ chia sẻ thông tin về thuốc trị nấm Nizoral thông qua bài viết dưới đây!

Tên thành phần hoạt chất của thuốc Nizoral : ketoconazol .
Thuốc chứa thành phần tương tự như : Comozol, Dermazol, Haicneal, Amizol …

1. Nizoral ( ketoconazol ) là thuốc gì và công dụng như thế nào ?

>> Xem ngay video Thuốc trị nấm Nizoral: Không phải ai cũng biết cách sử dụng để được giải thích nhanh về công dụng, thành phần và cách dùng của loại thuốc này nhé!

Nizoral với thành phần chứa ketoconazol có hoạt tính diệt nấm hoặc ngưng trệ sự tăng trưởng của nấm da. Dùng thuốc liều thấp có tính năng kìm nấm, còn liều cao thì diệt nấm .
Thuốc Nizoral

2. Thuốc Nizoral ( ketoconazol ) được chỉ định trong trường hợp nào ?

Nizoral dùng để chỉ định điều trị nấm ngoài da và bệnh viêm da tiết bã .

Thuốc có các dạng sử dụng như:

  • Kem bôi ngoài da (5g, 10g) điểu trị nấm ngoài da như lang ben, hắc lào, nấm kẻ tay, kẻ chân…
  • Dầu gội trị nấm da đầu.
  • Viên nén chỉ nên dùng trong trường hợp đã dùng các phương pháp trị nấm khác nhưng không hiệu quả, hoặc các trường hợp nhiễm nấm tiêu hóa, nội tặng. Dạng viên nén ít được sử dụng do tác dụng phụ ảnh hưởng trên gan cao.

>> Xem thêm : Lang Ben có chữa được không ?

3. Liều lượng sử dụng và cách dùng

Thời gian điều trị tùy theo vùng da bị nhiễm và tùy đối tượng người tiêu dùng bệnh nhân. Người bệnh cần tuân theo đúng liều lượng và cách dùng như bác sĩ đã tư vấn .

3.1. Đối với dạng dùng ngoài

Liều dùng

  • Nhiễm nấm trên cơ thển như nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và xung quanh. Thời gian điều trị thông thường là:
  • Nhiễm nấm ở thân: 3 – 4 tuần.
  • Nhiễm nấm ở bẹn: 2 – 4 tuần.
  • Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2 – 3 tuần.
  • Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da xung quanh trong vòng 4 – 6 tuần, hoặc thoa 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần.
  • Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 – 2 lần/ ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2 – 4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần/ tuần.
  • Chỉ ngừng sử dụng sau khi thấy các triệu chứng đã biến mất hoàn toàn sau vài ngày.

Cách dùng

Rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm và lau khô. Dùng tay thoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da nhiễm nấm và xung quanh. Rửa sạch tay để tránh lây nhiễm nấm sang vùng da khác của khung hình hay cho người khác .

3.2. Đối với đường uống

Ketoconazol nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để được hấp thu tối đa .

Người lớn

  • Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: 1 viên (200 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. Khi không đạt hiệu quả điều trị ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành 2 viên (400mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. 
  • Nhiễm candida âm đạo: 2 viên (400mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.

Trẻ em

  • Những trẻ em cân nặng từ 15 – 30kg: 100mg x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. 
  • Trẻ em nặng trên 30 kg: sử dụng giống như người lớn. 
    Nói chung, việc điều trị nên được tiếp tục, không gián đoạn đến khi ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng đã biến mất và đến khi tất cả các mẫu cấy đều chuyển sang âm tính. 

4. Tác dụng phụ hoàn toàn có thể gặp khi sử dụng thuốc Nizoral ( ketoconazol )

4.1. Dạng dùng ngoài

  • Cảm giác nóng bừng trên da, bỏng da, ngứa hoặc mẫn đỏ nơi bôi thuốc.
  • Phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, chàm da, mày đay…

4.2. Dạng uống

Đối với dạng uống, tính năng phụ của thuốc nhiều hơn và tác động ảnh hưởng body toàn thân :

  • Chán ăn, tăng lipid máu.
  • Mất ngủ, hồi hộp, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Sợ ánh sáng.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Chảy máu cam.
  • Nôn, tiêu chảy, buồn nôn
  • Viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường
  • Ban đỏ, phát ban, viêm da, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc.
  • Đau cơ.
  • Rối loạn kinh nguyệt.

Khi thấy những tín hiệu không bình thường cần báo ngay cho bác sĩ biết để có cách giải quyết và xử lý tương thích .
>> Xem thêm : Thuốc kháng nấm Sporal ( itraconazol ) và những điểm cần quan tâm

5. Đối tượng nào không nên dùng thuốc Nizoral ( ketoconazol ) ?

Không nên dùng Nizoral (ketoconazol) đối với:

  • Bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính (không dùng đường uống).
  • Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.

6. Nizoral ( ketoconazol ) tương tác với những thuốc nào ?

Không dùng chung Nizoral đường uống với những thuốc sau như : terfenadin, astemizol, cisaprid, triazolam, midazolam uống, quinidin, pimozid, simvastatin và lovastatin .

7. Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C .

Các bệnh da liễu thường không có biểu hiện rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Nizoral, nhưng bệnh nhân không nên tự ý chẩn đoán bệnh và sử dụng khi chưa có sự thăm khám của bác sĩ chuyên khoa Da liễu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *