Đặt câu với từ nặn, mẫu câu có từ ‘nặn’ trong từ điển Tiếng Việt

Đặt câu với từ nặn, mẫu câu có từ ‘nặn’ trong từ điển Tiếng Việt

1. Uốn nặn các người.

2. Còn đây là nặn tượng

3. 10 Ai lại nặn thần hoặc đúc tượng thờ

4. Nặn và vá vài cái lỗ đạn?

5. Đàn bà bị nhào nặn trước khi bị hiếp.

6. Tam đệ, nặn như vậy to quá rồi.

7. Đây là cơ thể mà Chúa đã nặn ra cho bạn.

8. Tiếp theo, chúng tôi lấy các cục bột đó để nặn.

9. Chúng ta nhào nặn lại một Sylar khác trước

10. Dường như tôi đã nặn lên một con quái vật…

11. Cứ bóp nặn vú tôi nếu cậu muốn, OK?

12. Marie can đảm nặn ra từng con bọ chét.

13. Giáo dục phải được nhào nặn thành một thứ gì khác.

14. Anh đã nặn ra James Moriarty, kẻ thù của anh.

15. Tôi không bao giớ thấy cậu ta nặn một lần nào nữa.

16. Chị có muốn nặn đứa bé ra như mụn cóc không?

17. tôi lấy một ít đất sét… nặn một cái tượng nhỏ.

18. Chúng ta nhào nặn Trái Đất theo chính hình ảnh chúng ta.

19. Các nhà nhân văn nặn óc về vấn đề nan giải này.

20. Tôi thì được người ta nặn ra rồi lại bị bỏ rơi trong lạnh lẽo.

21. Đó là một con tôm hùm làm bằng đất nặn và nó sợ bóng tối.

22. Bây giờ khi chúng ta muốn thay đổi nội dung, chúng ta đang nhào nặn.

23. Ở trường, những đứa trẻ 13 tuổi, chúng tự nặn gạch và dựng nhà cùng nhau.

24. Bạn phải thay đổi nó, nhào nặn nó, đánh dấu của bạn lên nó.

25. Bột được nhào nặn vài phút, sau đó đặt sang một bên cho nở ra trong vài giờ.

26. Tôi luôn bị ấn tượng bởi cách người Mỹ các anh nhào nặn nơi này.

27. Và khi đống phân bắt đầu đông lại, ông nặn nó thành hình một thanh gươm.

28. Cá hai giờ ở phòng khám, tôi bảo cặp bưởi đấy là do Chúa nặn đấy.

29. Những loài này được Chúa nặn lên, nhưng thể hiện những khác biệt do những điều kiện địa lý.

30. 1 cơn sóng như Mavericks sẽ buộc nhóc nín thở hàng phút trong lúc nó nặn nhóc thành bùn.

31. Tôi định làm phòng nặn đất sét, nên tôi cần đường nước ra sau đó.

32. (Gióp 10:9) Những người Do Thái biết ăn năn được ví như đất sét dễ nặn.

33. Mẹ tôi đã nặn tôi từ đất sét và tôi được ban tặng sự sống bởi thần Zeus.

34. Sự tiện dụng của C-4 là nó dễ nặn thành bất kỳ hình dạng nào theo mong muốn.

35. “Một khi đã nặn kem đánh răng ra khỏi tuýp, bạn không thể bỏ nó vào trở lại.

36. Vào thời Kinh Thánh, người thợ gốm không đào đất sét lên và bắt đầu nặn ngay lập tức.

37. MỘT học sinh 12 tuổi đang nặn óc để hiểu những nguyên tắc căn bản của đại số học.

38. Như người thợ gốm nặn cái bình bằng đất sét, Đức Chúa Trời uốn nắn những ai muốn phụng sự Ngài.

39. Tôi chỉ đứng đó, lại nhắm mắt, còn những người khác đang nặn khuôn tôi, để làm bằng chứng.

40. Nó hơn một trăm tuổi và bạn vẫn thấy được dấu vân tay ở chỗ người thợ gốm đã nặn nó.

41. Người ta nặn ra những cái bình đất hay chế tạo ti-vi, máy vi tính không phải là không có một mục đích.

42. Anh ta đang nặn đất sét một con ngựa từ đống đất sét mà cô giáo chúng tôi để ở trong thau.

43. Sau đó chúng tôi chia khối bột ra thành nhiều mẩu nhỏ, và mỗi nhúm bột sẽ được người nướng bánh nặn.

44. Chúng tôi tạm thời nặn đơn giản trước, thường là 1 hình tròn hoặc đôi khi là hình thuôn tròn.

45. Ta lấy tất cả những tác nhân, tất cả mọi thứ, nhào nặn theo một cách không ai tính trước.

46. Những chuyên gia quảng cáo được tuyển dụng để nhào nặn và kiểm soát “khẩu vị” âm nhạc của bạn.

47. Và khi được nặn, các nhúm bột sẽ nở lần nữa, chứng minh chúng còn sống, và phát triển đặc tính.

48. Những mảnh bình gốm vụn bị vứt bỏ có nên chất vấn sự khôn ngoan của người nặn ra chúng không?

49. Nếu bạn nhào nặn một nắm tuyết trên tay để làm ra quả bóng tuyết, nó sẽ rất nhỏ, cứng và nặng.

50. Khi bạn đang bị mụn trứng cá, chớ nên làm cho da tổn thương bằng cách nặn bóp theo một kiểu nào cả .

51. Chính vật mà thợ gốm nặn ra bây giờ lại nói là người thợ không có tay hay quyền năng để làm ra nó.

52. Hay bạn có thể tương tác bằng cử chỉ và thay đổi hình dạng trực tiếp để nhào nặn thứ đất sét kỹ thuật số này.

53. Dĩ nhiên, những con quái vật thật sự đúc nặn những hòn đảo này thành các hình thể và kích thước khác nhau là gió và nước.

54. Khi anh nhìn vào nó, cũng kiểu như nhìn các hình thù của mây vậy, nhưng đôi khi nó như được cẩn thận nhào nặn thành hình xác định.

55. Trong 7 tháng của năm 1971-1972, Stevens đã được cho là có quan hệ lãng mạn với ca sĩ nổi tiếng Carly Simon khi cả hai đã được nhào nặn bởi Samwell-Smith.

56. Họ dùng sự tự do mới có để xuất bản các tác phẩm văn học giúp nhào nặn triết lý của Phong Trào Ánh Sáng và các ý niệm về sự khoan dung.

57. Điều đáng chú ý là chữ Hê-bơ-rơ được dịch là “chúng ta nắn nên bởi giống gì” được dùng liên hệ đến những bình đất sét mà thợ gốm nặn (Ê-sai 29:16).

58. Câu “Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì” nhắc nhở chúng ta rằng Kinh-thánh ví Đức Giê-hô-va như thợ gốm và chúng ta như những cái bình mà ngài nặn* (Giê-rê-mi 18:2-6).

59. Tôi nói: “Chloe này, nếu cháu chịu ngồi vào ghế và cài dây an toàn thì ngay khi chúng ta về đến nhà của Bà Ngoại thì chúng ta có thể chơi nặn bột nhào nhé.”

60. Những thế lực liên tục nhào nặn thời gian và không gian, tạo và đổi cá nhân chúng ta, đã có từ lúc chúng ta mới sinh, và tiếp tục sau khi ta đã về nguồn.

61. Trong một cuộc viếng thăm quê nhà ở Bê-nin, một cậu thanh niên đang học về những điều Đức Giê-hô-va đòi hỏi nhất định vứt cái hình tượng mà cha đã nặn cho mình.

62. Việc nặn bóp những nốt mụn này cũng làm cho mụn lây lan và cuối cùng khi bạn đã sạch mụn, trên da bạn sẽ còn lại nhiều vết sẹo do di chứng của mụn trứng cá để lại .

63. Để làm cho trái tim mình mạnh mẽ để nó không dễ dàng bị tan vỡ anh đã nói em cần phải chịu lên khuôn, nhào nặn và nung trong lò nóng, để chịu đựng điều đó…

64. Và nó đã ngồi trong ghế và cài dây an toàn suốt con đường từ chợ đến nhà tôi, ở đó chúng tôi đã làm bánh mì và chơi trò chơi nặn bột nhào vì Chloe đã không quên lời hứa của tôi!

65. Để miêu tả sự chống đối ngu xuẩn đó, Ê-sai ví kẻ chống đối với những mảnh bình gốm hay miếng đất sét vụn bị vứt bỏ mà dám chất vấn sự khôn ngoan của người nặn ra chúng.

66. Như đất sét trong tay người thợ gốm, những ai khôn ngoan làm theo tiêu chuẩn và sự sửa trị của Đức Giê-hô-va sẽ được nhồi nặn, luyện lọc và biến đổi thành những chiếc bình hữu ích.

67. Trong thời gian tham gia công việc tiên phong, tôi nặn tượng hầu như chỉ để thỏa mãn lòng đam mê, vì thế tôi vô cùng ngạc nhiên khi được nhận trợ cấp hưu trí vào cuối thập niên 1970.

68. Chúng ta phát triển bản thân mình và những người khác khi chúng ta lấy vật vô tổ chức vào tay mình và nặn thành một vật gì xinh đẹp—và tôi không phải nói về tiến trình dọn dẹp phòng của mấy đứa con tuổi niên thiếu của các chị em đâu.

69. Tôi có thể nặn một chiếc bình từ đất sét và chọn men, nhưng sau đó tôi phải cho nó vào lửa và khói, và tuyệt vời nhất chính là điều bất ngờ sẽ xảy ra như hoa văn rạn này, bởi vì những chiếc bình chịu rất nhiều áp lực.

70. Để kết thúc ở đây, tôi muốn quay lại với Marshall McLuhan, cách đây 40 năm, đã làm việc với các khán giả đang phải trải qua nhiều đổi thay, và tôi nghĩ rằng hôm nay, Hollywood truyền thống và các nhà biên kịch đang nhào nặn cái đó giống như trước đây.

71. Mặc dù Hoàng đế Justinian I (527-565) đã phải cống nạp cho ông 440.000 lượng vàng để giữ hòa bình, trong năm 540 Khosrau I đã phá vỡ “nền hòa bình vĩnh cửu” của năm 532 và xâm lược Syria, nơi ông cướp phá các thành phố Antioch và bóp nặn một khoản tiền lớn từ một số thành phố khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *