Hồi ký – Wikipedia tiếng Việt
Hồi ký là sáng tác thuộc nhóm thể loại ký, thiên về trần thuật từ ngôi tác giả[1], kể về những sự kiện có thực xảy ra trong cuộc đời tác giả.[2][3]
Phạm vi thể loại[sửa|sửa mã nguồn]
Hồi ký rất gần với nhật ký ở hình thức giãi bày, không dùng những thủ pháp diễn biến, cách kể theo thứ tự thời hạn, quan tâm đến những sự kiện mang đặc thù tiểu sử .trái lại, hồi ký khác với tự truyện ở chỗ hồi ký đặt trọng tâm vào 1 số ít sự kiện trong khi tự truyện có khoanh vùng phạm vi to lớn hơn, lê dài cả đời người. Theo nhà văn Gore Vidal thì tự truyện cũng yên cầu so sánh rõ ràng ngày tháng trong lịch sử dân tộc còn hồi ký là do chính trí nhớ của tác giả ghi nhận. [ 4 ]
Về mặt chất liệu, về tính xác thực không có yếu tố hư cấu thì hồi ký rất gần với văn xuôi lịch sử, tiểu sử khoa học, ký sự tư liệu lịch sử. Tuy nhiên, khác với các sử gia và các nhà nghiên cứu tiểu sử, người viết hồi ký chỉ tái hiện phần hiện thực thường nằm trong tầm nhìn của mình, căn cứ chủ yếu vào những ấn tượng và hồi ức của bản thân mình. Do vậy trong toàn bộ tác phẩm có sự nổi trội của bản thân người viết hoặc cái nhìn của người viết vào tất cả những gì được kể lại, miêu tả lại.
Bạn đang đọc: Hồi ký – Wikipedia tiếng Việt
Hồi ký mang đậm tính chủ quan. Các sự kiện được kể lại không khỏi chịu ảnh hưởng tác động bởi những quy luật quên lãng, làm méo lệch của chính sách hồi ức. Tính chủ quan khiến cho hồi ký không hề so bì với những tư liệu gốc, những chứng tích, về tính xác nhận. Tuy nhiên, sự thiếu vắng sự kiện, thông tin hay sự phiến diện về đối tượng người dùng miêu tả trong hồi ký lại được bù đắp bởi văn phong sinh động, cảm tưởng trực tiếp của cá thể tác giả [ 1 ] .
Tương tự các thể loại văn xuôi nghệ thuật khác, hồi ký rất đa dạng về kiểu loại, tương đối ít định hình về cấu trúc và định hướng thẩm mỹ. Có những tác phẩm hồi ký rất gần với văn xuôi lịch sử, lại có những tác phẩm gần với tiểu thuyết. Ở thế kỷ 19 và nhất là thế kỷ 20 lại phổ cập một dạng hồi ký viết về các nhà văn, nghệ sĩ, nhà hoạt động xã hội hay chính trị gia, gọi là chân dung văn học.
- ^ a b
Mục từ “Hồi ký” trên Từ điển văn học (bộ mới), Nhà xuất bản Thế giới, H.2003, trang 646-647
- ^ “memoir”. Merriam-Webster.com. Merriam-Webster. 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ “memoir”. Oxford Dictionaries. Oxford University Press. 5 tháng 7 năm 2015.
- ^ Palimpsest: A Memoir, Random House, page 5. Vidal, Gore ( 1995 )., Random House, page 5. ISBN 978 – 0679440383
- 150 thuật ngữ văn học, Lại Nguyên Ân biên soạn, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, H. 2003, trang 155-156.
Source: https://trangdahieuqua.com
Category: Làm đẹp