Huyệt vùng đầu

Huyệt vùng đầu

Huyệt vùng đầu

Đăng lúc 19:52:24 17/11/2019Các huyệt vùng đầu, cách xác lập ví trị huyệt theo giải phẩu học và hình vẽ. Tác dụng của huyệt vùng đầu

Huyệt vùng đầu mặt 

Bạn đang đọc: Huyệt vùng đầu

1.  Huyệt Bách hội: 
▪  Vị trí: Giao điểm của đường dọc giữa đầu và đường nối 2 đỉnh loa tai. Hoặc từ giữa 
chân tóc trán đo lên 5 thốn 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. 
▪  Tác dụng: Trị nhức đầu, nghẹt mũi, mất ngủ, hay quên, hoa mắt, chóng mặt, trúng 
phong, sa trực tràng.

Huyệt bách hội

2.  Huyệt Tứ thần thông: 
▪  Vị trí: Gồm 4 huyệt ở trước, sau và 2 bên huyệt Bách hội, cách huyệt Bách hội 1 thốn 
▪  Giải phẫu: Dưới huyệt là cân sọ, xương đỉnh. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn C2. 
▪  Tác dụng: Trị nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt…

3.  Huyệt Ấn đường: 
▪  Vị trí: Điểm giữa đầu trong 2 cung lông mày 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là chỗ bám của 2 cơ tháp, chỗ tiếp khớp của 2 xương sống mũi và xương 
trán.  
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.  
–  Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Trị nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, hoa mắt, chóng mặt. 

Huyệt nhân trung

4. Huyệt Địa thương: 
▪  Vị trí: Giao điểm của khoé miệng kéo dài và rãnh mũi miệng, hoặc từ khóe miệng đo 
ngang ra 0,5 thốn. 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là chỗ đan chéo thớ của cơ vòng môi, cơ 
–  gò má lớn, cơ cười, cơ tam giác môi, vào sâu có cơ mút và cơ nanh. 
–  Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số VII.

–  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh sọ não V. 
▪  Tác dụng: Điều trị đau răng, đau dây thần kinh V, liệt mặt 

5.  Huyệt Nhân trung: 
▪  Vị trí: Chổ điểm nối 1/3 trên 2/3 dưới của rãnh nhân trung 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là cơ vòng môi trên. 
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của day thần kinh sọ não số VII. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Trị liệt mặt, hôn mê, động kinh, chóng mặt… 

6.  Huyệt Thái dương: 
▪  Vị trí: Giao điểm của đầu ngoài cung lông mày và đuôi mắt kéo dài 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới huyệt là cân và cơ thái dương, xương thái dương.  
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối 
bởi dây thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Trị nhức đầu, liệt mặt, cảm mạo…

Huyệt thái dương

7.  Huyệt Thính cung: 
▪  Vị trí: Huyệt ở trước giữa chân bình tai (Chổ lõm khi há miệng).  
▪  Giải phẫu: Dưới da là bờ sau tuyến mang tai, bờ sau lồi cầu xương hàm dưới. 
▪  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Trị đau tai, ù tai, điếc tai…

Huyệt thừa tương

8.  Huyệt Dương bạch 
▪  Vị trí: Trên cung lông mày 1 thốn, trên đường thẳng qua chính giữa mắt. 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là cơ trán, xương trán. 
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Nhức đầu vùng tràn, liệt mặt, đau dây thần kinh sinh ba

9.  Huyệt Giáp xa: 
▪  Vị trí: Trên đường nối góc hàm và khoé miệng, cách góc hàm 1 thốn, hoặc cắn chặt 
răng, lấy điểm lồi cao nhất của cơ cắn.  
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là cơ cắn, xương hàm dưới. 
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh thần kinh sọ não số V. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V. 
▪  Tác dụng: Điều trị đau răng, đau dây thần kinh V, liệt mặt… 

10.  Huyệt Ế phong: 
▪  Vị trí: Trên rãnh giữa xương chủm và xương hàm dưới, ngang với điểm tận cùng của 
dái tai. 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là phía trước bờ trước cơ ức-đòn-chũm, cơ trâm hầu, trâm móng, trâm lưỡi và 
cơ 2 thân, trên các cơ bậc thang. 
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII, nhánh của dây 
cổ số 3, 4, 5. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. 
▪  Tác dụng: Trị đau tai, ù tai, điếc tai, nhức nữa đầu, viêm họng, liệt mặt…

Huyệt phong trì

11. Huyệt Phong trì:  
▪  Vị trí: Dưới đáy hộp sọ, chỗ lõm giữa cơ thang và cơ ức đòn chũm, hoặc lấy từ giữa 
đáy hộp sọ đo ngang ra 2 thốn. 
▪  Giải phẫu:  
–  Dưới da là góc tạo nên bởi cơ thang và cơ ức-đòn-chũm, đáy là cơ gối đầu và cơ đầu 
dài, đáy hộp sọ. 
–  Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh chẩm 
lớn và nhánh của dây thần kinh dưới chẩm. 
–  Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3 
▪  Tác dụng: Trị đau đầu vùng gáy, đau mắt, cảm mạo, trúng phong, tăng huyết áp, sốt.

DƯỠNG SINH TRUNG NGUYÊN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *