Isosorbid dinitrat – Thuốc chống đau thắt ngực – Y Học Cộng Đồng

Isosorbid dinitrat – Thuốc chống đau thắt ngực – Y Học Cộng Đồng
Chia sẻ bài viết

 

Tên chung quốc tế Isosorbid dinitrat

Isosorbide dinitrate .

Dạng thuốc và hàm lượng Isosorbid dinitrat

Isosorbid dinitrat - Thuốc chống đau thắt ngực

Hình :
Viên nén ( nhai, ngậm, uống, tính năng lê dài ) : 5 mg, 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60 mg .
Nang ( tính năng lê dài ) : 20 mg, 40 mg .
Dung dịch khí dung 1,25 mg / liều, bình 200 liều .

Chỉ định Isosorbid dinitrat

Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực. Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định Isosorbid dinitrat

Huyết áp thấp, trụy tim mạch, thiếu máu nặng, tăng áp lực đè nén nội sọ, glôcôm, nhồi máu cơ tim thất phải, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim ùn tắc, viêm màng ngoài tim co thắt, dị ứng với những nitrat hữu cơ .

Thận trọng Isosorbid dinitrat

Bệnh gan nặng hoặc suy thận ( Phụ lục 5 và 4 ) ; giảm năng giáp, giảm thân nhiệt, suy dinh dưỡng, mới bị nhồi máu cơ tim. Phải tăng liều từ từ để tránh hạ huyết áp thế đứng và nhức đầu. Khi dùng liều cao không nên ngừng thuốc bất ngờ đột ngột. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ thời kỳ có thai và cho con bú ( Phụ lục 2 và 3 ) .

Tương tác thuốc Isosorbid dinitrat

( Phụ lục 1 )

Liều lượng và cách dùng Isosorbid dinitrat

Điều trị cơn đau thắt ngực ( cơn cấp tính ) : Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10 mg / lần, 2 – 3 giờ / lần cho đến khi hết cơn đau. Có thể dùng phun ( spray ) 1,25 mg / lần, phun 1 – 3 lần vào dưới lưỡi không hít, mỗi lần cách nhau 30 giây .
Phòng cơn đau thắt ngực : Uống 10 – 20 mg / lần, 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc dùng viên giải phóng chậm 20 – 40 – 60 mg để giảm số lần uống .
Điều trị suy tim : Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg, hoặc uống 10 – 20 mg / lần hoặc hơn, 3 – 4 lần / ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này hoàn toàn có thể dùng viên giải phóng chậm .

Tác dụng không mong ước Isosorbid dinitrat

Nhức đầu (thường hết sau một tuần dùng thuốc), giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ, hạ huyết áp tư thế đứng, choáng váng chóng mặt hay xảy ra với người cao tuổi hoặc có huyết áp thấp, nổi ban, methemoglobin máu khi dùng liều cao.

Quá liều và xử trí Isosorbid dinitrat

Xem chuyên luận atenolol .

Độ không thay đổi và dữ gìn và bảo vệ Isosorbid dinitrat

Để nơi khô ráo, trong lọ kín ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/447/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *