Zn hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Zn (Kẽm).

Zn hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Zn (Kẽm).

Kẽm là nguyên tố hóa học được ký hiệu là Zn, đây là nguyên tố khá quan trọng vì vậy lắm vững các kiến thức về nó là điều cần thiết. Bạn có biết zn hóa trị mấy hay nguyên tử khối của Zn… Cùng xem đầy đủ ở bài viết này nhé!

zn-hoa-tri-may

Zn là gì?

 Zn là ký hiệu hóa học của Kẽm, một kim loại đã được phát hiện từ thời kỳ cổ đại. Các loại quặng kẽm đã được sử dụng để làm hợp kim đồng-kẽm là đồng thau vài thế kỷ trước khi phát hiện ra kẽm ở dạng nguyên tố riêng biệt. Đồng thau Palestin có từ thế kỷ 14 TCN đến thế kỷ 10 TCN chứa 23% kẽm.

Tính chất hóa học của Kẽm ( Zn )

Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh. Không bị oxi hóa trong không khí và trong nước ở điều kiện thường vì trên bề mặt kẽm có màng oxit hoặc cacbonat bazơ bảo vệ.

1. Tác dụng với phi kim

Zn công dụng trực tiếp với nhiều phi kim .
2Z n + O2 → 2Z nO
Zn + Cl2 → ZnCl2

2. Zn tác dụng với axit

Với những dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng :
Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2
Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc :
Zn + 4HNO3 đ → Zn ( NO3 ) 2 + 2NO2 + 2H2 O

3. Zn tác dụng với H2O

– Phản ứng này hầu hết không xảy ra vì trên mặt phẳng của kẽm có màng oxit bảo vệ .

4. Zn tác dụng với bazơ

Kẽm công dụng với dung dịch bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ca ( OH ) 2 … .
Zn + 2N aOH + 2H2 O → Na2 [ Zn ( OH ) 4 ] + H2

Zn hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Zn?

Tên nguyên tố là Kẽm ký hiệu : Zn
– Cấu hình electron : 1 s22s22p63s23p63d194s2 hay [ Ar ] 3 d104s2
– Số hiệu nguyên tử : 30

Nguyên tử khối của Zn là: 65

Zn hóa trị II

– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Số Proton : 30

+ Nhóm: IIB

+ Chu kì : 4
– Đồng vị : 64Z n, 65Z n, 67Z n, 68Z n và 70Z n
– Độ âm điện : 1,65

Tính chất vậ lý của Kẽm

Kẽm là sắt kẽm kim loại màu lam nhạt .
Zn là sắt kẽm kim loại có khối lượng riêng lớn, là sắt kẽm kim loại mềm, dễ nóng chảy ; nhiệt độ nóng chảy ở 419,5 oC ; nhiệt độ sôi 906 °C .
Kẽm giòn ở nhiệt độ phòng ; dẻo ở nhiệt độ 100 – 150 ºC ; giòn trở lại ở trên 200 ºC .
Ở trạng thái rắn, kẽm và hợp chất của kẽm không độc, riêng hơi của ZnO thì rất độc .

Ứng dụng của Kẽm

– Kẽm là sắt kẽm kim loại được sử dụng thông dụng hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm :
– Kẽm được sử dụng để mạ sắt kẽm kim loại, ví dụ điển hình như thép để chống ăn rỉ .
– Kẽm được sử dụng trong những kim loại tổng hợp như đồng thau, niken trắng, những loại que hàn, bạc Đức
– Đồng thau có ứng dụng thoáng đãng nhờ độ cứng và sức kháng rỉ cao .
– Kẽm được sử dụng trong đúc khuôn, đặc biệt quan trọng là trong công nghiệp xe hơi .
– Kẽm dạng cuộn được sử dụng để làm vỏ pin .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *